Câu trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp
Câu Trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp là ngữ pháp phổ biến và quan trọng, được sử dụng khi bạn tường thuật lại điều mà người khác đã nói. Thông qua bài viết dưới đây, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tìm hiểu về ý nghĩa và một số quy tắc khi sử dụng hai cấu trúc trên và cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Pháp.
Người ta sử dụng câu Trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp để diễn đạt lời nói của người khác, trong đó:
Trong câu Trực tiếp, bạn trích dẫn lời nói của người khác.
Trong câu Gián tiếp, bạn tường thuật lại những gì người khác đã nói mà không trích dẫn trực tiếp.
Câu Trực tiếp (Discours direct) và câu Gián tiếp (Discours indirect)
Câu Trực tiếp trong tiếng Pháp được sử dụng để truyền đạt chính xác những từ mà người khác nói. Trong đó, lời nói được trích dẫn sẽ đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
Paul dit : « J'aime les fraises ». - Paul nói, "Tôi thích dâu tây".
Lise répond : « Jean les déteste ». - Lisa trả lời, "Jean ghét chúng".
« Jean est intelligent » déclare Paul. - "Jean thì thông minh" Paul nói.
Lưu ý: Dấu ngoặc kép (" ") trong tiếng Anh không tồn tại trong tiếng Pháp, nên thay vào đó thì người Pháp sẽ dùng (« ») để biểu thị dấu ngoặc kép.
Sự khác biệt giữa dấu ngoặc kép trong tiếng Pháp và dấu ngoặc kép trong tiếng Anh
Câu gián tiếp trong tiếng Pháp dùng để tường thuật lại lời nói, câu chuyện hoặc trải nghiệm của người này cho người khác. Các quy tắc liên quan đến việc chuyển đổi lời nói của một ai đó thành câu Gián tiếp trong tiếng Pháp không đơn giản.
Trong câu Gián tiếp, lời nói của người nói được tường thuật mà không cần có dấu ngoặc kép trong lời trích dẫn và theo sau từ que.
Lise dit qu'elle aime les fraises. - Lise nói rằng cô ấy thích dâu tây.
Paul répond que Jean les déteste. - Paul trả lời rằng Jean ghét chúng.
Paul déclare que Jean est intelligent. - Paul nói rằng Jean thì thông minh.
Ví dụ về câu Gián tiếp trong tiếng Pháp - Le discours rapporté (ou discours indirect)
Câu Gián tiếp trong tiếng Pháp thường có các động từ tường thuật như:
affirmer - khẳng định
ajouter - bổ sung
annoncer - thông báo
crier - hét
déclarer - tuyên bố
dire - nói
expliquer - giải thích
insister - khẳng định
prétendre - tuyên bố
proclamer - công bố
répondre - trả lời
soutenir - quả quyết
Việc đổi cấu này trong tiếng Pháp khá phức tạp nên để nắm được cách chuyển câu Trực tiếp sang câu Gián tiếp trong tiếng Pháp, bạn cần phải hiểu thật rõ 03 yếu tố sau:
Trong câu Gián tiếp, lời nói của người nói được tường thuật đứng sau từ “que”
Câu Trực tiếp |
Câu Gián tiếp |
David déclare : « Je veux voir mon père ». |
David déclare qu'il veut voir son père. |
David tuyên bố: "Tôi muốn gặp bố của tôi". |
David tuyên bố rằng anh ấy muốn gặp bố của mình. |
Câu Trực tiếp |
Câu Gián tiếp |
David déclare : « Je veux voir son père ». |
David déclare qu'il veut voir son père. |
David tuyên bố: "Tôi muốn gặp bố của tôi". |
David tuyên bố rằng anh ấy muốn gặp bố của mình. |
Trong các ví dụ trên, không có sự thay đổi về thời gian của động từ vì các câu ở đều thì hiện tại. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chính ở quá khứ thì thời gian của động từ trong lời trích dẫn cũng cần phải thay đổi:
Câu Trực tiếp |
Câu Gián tiếp |
David a déclaré : « Je veux voir mon père ». |
David a déclaré qu'il voulait voir son père. |
David đã tuyên bố: "Tôi muốn gặp bố của tôi". |
David đã tuyên bố rằng anh ấy muốn gặp bố của mình. |
Bảng dưới đây cho thấy mối tương quan giữa các thì của động từ trong câu Gián tiếp và câu Trực tiếp trong tiếng Pháp. Hãy sử dụng nó để xác định cách viết lại phép diễn đạt trực tiếp thành phép diễn đạt gián tiếp hoặc ngược lại.
Động từ chính |
Động từ phụ có thể |
|
Câu Trực tiếp |
Câu Gián tiếp |
|
Ở quá khứ |
Présent hoặc Imparfait |
Imparfait |
Passé composé hoặc Plus-que-parfait |
Plus-que-parfait |
|
Futur hoặc Conditionnel |
Conditionnel |
|
Futur antérieur hoặc Conditionnel passé |
Conditionnel passé |
|
Subjonctif |
Subjonctif |
|
Ở hiện tại |
Không thay đổi |
Lưu ý: Đối với câu gián tiếp trong tiếng Pháp, sự chuyển đổi từ Présent/Imparfait sang Imparfait là phổ biến nhất nên bạn không cần phải quá lo lắng đến các trường hợp khác.
Elle m'a dit : "Je vais bien".
→ Elle m'a dit qu'elle _____ bien.
Paul m'a dit : "Je téléphonerai".
→ Paul m'a dit qu'il _____.
Lise m'a dit : "Nous aurons terminé la chambre avant de venir."
→ Il m'a dit qu'ils _____ terminé la chambre avant de venir.
Jean m'a dit : "J’ai tout vendu".
→ Jean m'a dit qu'il _____ tout _____.
Il m'a dit : "Je n'ai plus votre stylo."
→ Il m'a dit qu'il n'avait plus _____ stylo.
Đáp án:
allait
téléphonerait
auraient
avait tout vendu
mon
Trên bài là thông tin về câu Trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp. Phuong Nam Education mong rằng các bạn đã nắm vững và vận dụng được cấu trúc trên vào các tình huống giao tiếp thực tế. Hẹn gặp các bạn trong những bài viết ngữ pháp tiếng Pháp kỳ tới nhé!
Tags: câu Gián tiếp trong tiếng Pháp, câu Trực tiếp trong tiếng Pháp, câu Trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp, học tiếng Pháp, ngữ pháp tiếng Pháp
TIN LIÊN QUAN
Hãy bắt đầu tìm hiểu một trong các thức phổ biến trong tiếng Pháp - le Gérondif và những lưu ý xung quanh phương tiện...
Nếu ngữ pháp tiếng Pháp này khiến bạn lo lắng thì sau đây, Phuong Nam Education sẽ hướng dẫn cho bạn cụ thể cách sử...
Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu 09 mẹo dưới đây để nhanh chóng cải thiện phát âm tiếng Pháp.
Cùng Phuong Nam Education phân tích 05 lỗi sai dễ mắc phải khi học tiếng Pháp để hành trình chinh phục ngôn ngữ này...
TIN NỔI BẬT
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp