Công thức, cách dùng và bài tập thể bị động trong tiếng Pháp
Khái niệm của thể bị động trong tiếng Pháp
Thể là một thuật ngữ trong ngữ pháp dùng để biểu thị mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ. Thể bị động được dùng để nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động từ hành động của người/sự vật khác, thay vì người/sự vật thực hiện hành động (hay còn gọi là tác nhân). Các tác nhân này thường được giới thiệu bởi một trong hai giới từ sau đây:
1. Khi động từ diễn tả một trạng thái, các tác nhân sẽ được giới thiệu bằng giới từ “de” hoặc hoàn toàn bị bỏ qua:
Thể chủ động | Thể bị động |
Tout le monde le respecte. Mọi người đều tôn trọng anh ấy. |
Il est respecté de tout le monde. Anh ấy được tôn trọng bởi mọi người. |
Mes amis aiment ma mère. Bạn bè của tôi yêu mến mẹ tôi. |
Ma mère est aimée de mes amis. Mẹ tôi được bạn bè tôi yêu mến. |
2. Khi động từ diễn tả hành động, các tác nhân sẽ được giới thiệu bởi giới từ “par”:
Thể chủ động | Thể bị động |
David lit le livre. David đang đọc cuốn sách. |
Le livre est lu par David. Cuốn sách được đọc bởi David. |
Lise fait le ménage. Lise đang làm việc nhà. |
Le ménage est fait pour Lise. Việc nhà được làm bởi Lise. |
Cấu trúc của thể bị động trong tiếng Pháp
Cấu trúc của thể bị động trong tiếng Pháp
Thể bị động trong tiếng Pháp được hình thành bằng động từ “être” + quá khứ phân từ participe passé. Quá khứ phân từ sẽ được chia theo chủ ngữ của câu (chứ không phải dựa vào người/sự vật thực hiện hành động), giống như động từ “être” ở thì passé composé:
Le livre est écrit par des enfants.
Cuốn sách được viết bởi những đứa trẻ.
La vaisselle est faite par ma mère .
Bát đĩa được rửa bởi mẹ tôi.
Les enfants sont nourris par Henri.
Các đứa trẻ được nuôi dưỡng bởi Henri.
Để sử dụng thể bị động trong tiếng Pháp với bất kỳ thì hoặc tâm trạng nào, các bạn chỉ cần chia động từ “être” cho phù hợp:
Thể chủ động | Thể bị động | |
Présent |
Anne fait la tarte. Anne làm chiếc bánh. |
La tarte est faite par Anne. Chiếc bánh đã được làm bởi Anne. |
Passé composé |
Anne a fait la tarte. Anne đã làm chiếc bánh. |
La tarte a été faite par Anne. Chiếc bánh đã được làm bởi Anne. |
Imparfait |
Anne faisait la tarte. Anne đã làm chiếc bánh. |
La tarte était faite par Anne. Chiếc bánh đã được làm bởi Anne. |
Futur |
Anne fera la tarte. Anne sẽ làm chiếc bánh. |
La tarte sera faite par Anne. Chiếc bánh sẽ được làm bởi Anne. |
Subjonctif |
Je veux qu'Anne fasse la tarte. Tôi muốn Anne làm chiếc bánh. |
Je veux que la tarte soit faite par Anne. Tôi muốn chiếc bánh được làm bởi Anne. |
Công dụng của thể bị động trong tiếng Pháp
Bây giờ bạn đã biết về giới từ và tác nhân cũng như cách chia thể bị động, cùng Phuong Nam Education tìm hiểu công dụng của thể bị động trong tiếng Pháp qua 02 lý do sau:
Thể chủ động | Thể bị động |
Un enfant a écrit ce livre. Một đứa trẻ đã viết cuốn sách này. |
Ce livre a été écrit par un enfant. Cuốn sách này được viết bởi một đứa trẻ. |
→ Nhấn mạnh vào un enfant (một đứa trẻ) |
Thể chủ động | Thể bị động |
Jean a écrit ce livre. Jean đã viết cuốn sách này |
Il a été écrit en 1927. Nó đã được viết vào năm 1927. |
→ Nhấn mạnh việc cuốn sách được viết vào năm 1927 chứ không nhấn mạnh người viết là Jean |
1. Ce livre a été écrit par un enfant.
Cuốn sách này được viết bởi một đứa trẻ.
→ C'est un enfant qui a écrit ce livre.
Một đứa trẻ đã viết cuốn sách này.
2. Le record a été battu par une femme.
Kỷ lục bị một phụ nữ phá vỡ.
→ C'est une femme qui a battu le record.
Một người phụ nữ đã phá kỷ lục.
1. Ce livre a été écrit en 1927.
Cuốn sách này đã được viết vào năm 1927.
→ On a écrit ce livre en 1927.
Người ta đã viết cuốn sách này vào năm 1927.
2. Ils ont été pardonnés.
Họ đã được tha thứ.
→ On les a pardonnés.
Người ta đã tha thứ cho họ.
1. Ce livre est souvent lu. → Ce livre se lit souvent.
Cuốn sách này thường được đọc.
2. Les mûres ne sont pas vendues ici. → Les mûres ne se vendent pas ici.
Quả mâm xôi không được bán ở đây.
1. Marie mange une pêche.
→ Une pêche _____ par Marie.
2. Lucile et Bridg regardent la télévision.
→ La télévision _____ par Lucile et Bridg.
3. Les députés votent la loi.
→ La loi _____ par les députés.
4. La voiture renverse une femme.
→ Une femme _____ par une voiture.
5. Un homme a tourné le film.
→ Le film _____ par un homme.
Đáp án:
1. est mangée
2. est regardée
3. est votée
4. est renversée
5. a été tourné
Hy vọng Phuong Nam Education đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thể bị động trong tiếng Pháp, giúp các bạn nắm vững cách sử dụng của kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp này.
Tags: tiếng Pháp, học tiếng Pháp, ngữ pháp tiếng Pháp, thể bị động trong tiếng Pháp, cách sử dụng thể bị động tiếng Pháp
Thể chủ động | Thể bị động |
Tout le monde le respecte. Mọi người đều tôn trọng anh ấy. |
Il est respecté de tout le monde. Anh ấy được tôn trọng bởi mọi người. |
Mes amis aiment ma mère. Bạn bè của tôi yêu mến mẹ tôi. |
Ma mère est aimée de mes amis. Mẹ tôi được bạn bè tôi yêu mến. |
TIN LIÊN QUAN
Cùng Phuong Nam Education khám phá tất tần tật về câu Trực tiếp và câu Gián tiếp trong tiếng Pháp.
Hãy bắt đầu tìm hiểu một trong các thức phổ biến trong tiếng Pháp - le Gérondif và những lưu ý xung quanh phương tiện...
Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu 09 mẹo dưới đây để nhanh chóng cải thiện phát âm tiếng Pháp.
Cùng Phuong Nam Education phân tích 05 lỗi sai dễ mắc phải khi học tiếng Pháp để hành trình chinh phục ngôn ngữ này...
TIN NỔI BẬT
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp