Bài 1 :Les préfixes
Préfixe |
Exemple |
Le préfixe “A” Sử dụng chủ yếu trong văn viết nhất là trong các văn bản khoa học. “A” có nghĩa là thiếu hụt và phủ định |
Moral – Amoral (đạo đức – phi đạo đức) Pesanteur – Apesanteur (trọng lực – phi trọng lực) Normal – Anormal (bình thường – bất thường) |
Le préfixe “CO” Diễn tả tính đồng thời và tính ngang bằng
|
Codirecteur (đồng đạo diễn) Coexister (cùng tồn tại) |
Le préfixe “DES” và các biến dạng của nó : DÉ và DIS diễn tả nghĩa chia cắt, phủ định và thiếu hụt
|
Đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm, DES biến thành DÉS Désaimanter (khử từ) Déshabituer Déshériter Déshonorer Désaffection Đứng trước từ bắt đầu “s” , DES biến thành DÉ Dérouler Dérouter Désaxer |
Le préfixe “IN / IM/ ILL” Diễn đạt nghĩa thiếu hụt, phủ định
|
IN đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm Inachevé Inactif Inactuel Inadmissible Incolore Im đứng trước từ bắt đầu bằng „b“ hay „p“ Imprope Imprudent Impudeur Impulsive Imbriquer Imbiber Imbattable IL đứng trước từ bắt đầu bằng “L” Légitime => illégitime IR đứng trước từ bắt đầu bằng “R” Régulier => irrégulier Irrécevable Irréaliste Irraisonné |
Le préfixe “RE”
|
Commencer => recommencer Re đứng trước một nguyên âm sẽ biến thành “RÉ” Aménager => réaménager |
>> Xem thêm: http://hoctiengphap.com/
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Giới từ “ENTRE” và “PARMI”
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp