Bài 3 : Le subjonctif - những từ thể hiện mong ước, mệnh lệnh
Thể giả định được dùng để diễn tả một hành động hay một ý tưởng được giả định hoặc không chắc chắn lắm : ước muốn, cảm xúc, nghi ngờ, khả năng, sự cần thiết, phán đoán.
Thì giả định có thể được tìm thấy ở những mệnh đề phụ bắt đầu bằng “que”, chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề phụ thường khác nhau.
Je veux que tu le fasses.
tôi muốn bạn làm điều đó.
Il faut que nous partions.
Chúng ta cần phải ra đi.
Dưới đây là danh sách những từ hoặc ngữ biểu đạt ước muốn, mệnh lệnh, nhu cầu, một lời khuyên hoặc một khao khát của ai đó được thể hiện bằng thể giả định
aimer mieux que |
thích cái gì hơn |
commander que |
yêu cầu, ra lệnh |
demander que |
đòi hỏi, yêu cầu |
désirer que |
mong muốn |
donner l'ordre que |
ra lệnh, yêu cầu |
empêcher que |
ngăn chặn (ai làm gì) |
éviter que |
tránh |
exiger que |
yêu cầu |
il est à souhaiter que |
hy vọng rằng |
il est essentiel que |
cốt yếu là |
il est important que |
quan trọng là |
il est naturel que |
tự nhiên là, dĩ nhiên là |
il est nécessaire que |
cần thiết là |
il est normal que |
bình thường là |
il est temps que |
tới lúc để |
il est urgent que |
khẩn cấp |
il faut que |
cần thiết là |
il vaut mieux que |
tốt hơn là |
interdire que |
cấm |
s'opposer que |
chống đối, phản đối |
ordonner que |
ra lệnh |
permettre que |
cho phép |
préférer que |
thích hơn |
proposer que |
đáng lẽ là |
recommander que |
khuyên, nên |
souhaiter que |
ước rằng |
suggérer que |
gợi ý rằng |
tenir à ce que |
năn nỉ rằng |
vouloir que |
muốn rằng |
>> Xem thêm: http://hoctiengphap.com/v30/bai-1.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Giới từ “ENTRE” và “PARMI”
Les préfixes
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp