Bài 6 : Le subjonctif - Khẳng định và phủ định
Những từ và ngữ sau đây khi ở dạng khẳng định thì không dùng thể giả định vì nó đã diễn đạt một sự thật hiển hiên, ít nhất là người nói nghĩ như vậy. Còn khi những từ này ở dạng phủ định thì dùng thể giả định.
c’est que |
vì |
connaître (quelqu'un) qui |
biết rằng |
croire que |
tin rằng |
dire que |
nói rằng |
espérer que |
hy vọng rằng |
être certain que |
chắc chắn là |
être sûr que |
chắc rằng |
il est certain que |
chắc chắn là |
il est clair que |
rõ là |
il est évident que |
rõ ràng là |
il est probable que |
có khả năng là |
il est exact que |
đúng là |
il est sûr que |
chắc là |
il est vrai que |
đúng là |
il me (te, lui...) semble que |
đối với tôi/anh ấy thì |
il paraît que |
có vẻ là |
penser que |
nghĩ rằng |
savoir que |
biết rằng |
trouver que |
biết rằng |
vouloir dire que |
ý là |
Penses-tu qu'il soit sympa ? |
Oui, je pense qu'il est sympa |
|
Non, je ne pense pas qu'il soit sympa. |
>> Xem thêm: http://hoctiengphap.com/v30/bai-1.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Giới từ “ENTRE” và “PARMI”
Les préfixes
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp