Bài 7 : Le subjonctif - liên từ
Sau những liên từ dưới đây, các mệnh đề phải được dùng ở thể giả định
à condition que |
miễn là |
à moins que* |
trừ phi |
à supposer que |
cho rằng |
afin que |
để |
avant que* |
trước khi |
bien que |
mặc dù |
de crainte que* |
sợ rằng |
de façon que |
để |
de manière que |
để |
de peur que* |
sợ rằng |
de sorte que |
để |
en admettant que |
cho rằng |
en attendant que |
trong khi, cho đến khi |
encore que |
cho dù |
jusqu'à ce que |
cho tới khi |
pour que |
để |
pourvu que |
miễn là |
quoique |
mặc dù |
quoi que |
bất cứ chuyện gì |
sans que* |
không có |
* những liên từ sau cần ne explétif:
Mangeons avant que nous ne partions.
Hãy ăn trước khi chúng ta rời đi.
Mặt khác, những liên từ sau không được dùng thể giả định, vì nó diễn đạt những sự thật chắc chắn.
ainsi que |
để |
alors que |
trong khi |
après que** |
sau khi |
aussitôt que** |
ngay khi |
car |
vì, kể từ |
en même temps que |
trong cùng lúc đó thì |
depuis que |
từ khi |
dès que** |
ngay lập tức, ngay khi |
lorsque** |
khi |
parce que |
vì |
pendant que |
khi |
plutôt que |
thay vì |
puisque |
từ khi |
quand** |
trong khi |
tandis que |
trong khi |
une fois que** |
có một thời, trước kia |
**những liên từ này dùng với thì tương lai
Mangeons quand il arrivera.
Hãy ăn trước khi anh ta tới.
>> Xem thêm: http://hoctiengphap.com/v30/bai-1.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Giới từ “ENTRE” và “PARMI”
Les préfixes
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp