Cách diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

Ở trình độ B1 trong tiếng Pháp, chúng ta sẽ học những mệnh đề diễn đạt mục đích thay vì chỉ nói những cụm từ đơn giản như: Je veux (tôi muốn), J’aime (Tôi thích),... Với các từ nối, mệnh đề chúng ta có thể giao tiếp và viết một cách mạch lạc, hiệu quả và phong phú hơn. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho bạn 3 cách diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp. Cùng học thôi!

Một vài cách diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

        Một vài cách diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

Các giới từ diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

Để bạn có thể dễ dàng học thuộc, đầu tiên chúng ta cùng đến với các giới từ chỉ mục đích. Cách sử dụng các giới từ này khá đơn giản, bạn chỉ cần dùng giới từ đó kèm theo danh từ hoặc động từ nguyên mẫu. 

Lưu ý công thức để không bị nhầm lẫn nhé!

Cách sử dụng các từ nối chỉ mục đích trong tiếng Pháp

Diễn đạt mục đích mong muốn

Préposition + infinitif/N

Exemple

pour 

Il étudie bien pour contenter ses parents.

Il étudie bien pour le contentement de ses parents. 

Anh ấy học giỏi để làm ba mẹ vui lòng. 

afin de 

Je suis rentrée afin de me reposer. 

Tôi xin về để nghỉ ngơi. 

en vue de 

Nous avons décoré la salle en vue de la fête de ce soir. 

Chúng tôi đã trang trí phòng cho bữa tiệc tối nay 

à dessein de 

Les écoles donnent congé aux élèves à dessein d'éviter les tempêtes. 

Các trường cho học sinh nghỉ học để tránh bão. 

Diễn đạt nỗi lo sợ, điều muốn tránh

Préposition + infinitif/N

Exemple 

de peur de 

Elle mange moins de peur de prendre des kilos.

Cô ấy ăn ít hơn vì sợ tăng cân. 

de crainte de 

Il n'a pas répondu de crainte de faire des fautes. 

Anh ta không trả lời vì sợ phạm sai lầm.

Diễn đạt cách thức 

Préposition + infinitif

Exemple 

de manière à 

En forêt, marchez silencieusement et délicatement de manière à ne pas effrayer les animaux. 

Trong rừng, hãy đi thật nhẹ nhàng để không làm các loài thú sợ hãi.

de façon à 

Travaillez de façon à réussir.

Làm việc để thành công. 

Diễn đạt điều kiện

Préposition + infinitif

Exemple

falloir/suffire,...pour

Il suffit de faire de l'exercice régulièrement pour protéger la santé. 

Cần tập thể dục thường xuyên để bảo vệ sức khỏe. 

Đối với các kỳ thì DELF, TCF, các bạn cần trang bị cho mình một vốn kiến thức về các loại thành ngữ chỉ mục đích trong tiếng Pháp để có thể làm giàu vốn từ vựng cũng như việc giúp bài viết của mình đạt được kết quả tốt đẹp. 

Các loại thành ngữ chỉ mục đích trong tiếng Pháp

Các loại thành ngữ chỉ mục đích trong tiếng Pháp

Các liên từ phụ thuộc diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

Ngoài các giới từ để diễn đạt mục đích ra, chúng ta còn có các liên từ phụ thuộc được dùng kèm với động từ được chia ở thức Subjonctif. Dưới đây là một số loại thành ngữ dùng để diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp, hãy cùng ghi chép cẩn thận nhé!

Các từ nối chỉ mục đích trong tiếng Pháp

Các từ nối chỉ mục đích trong tiếng Pháp

Cách sử dụng các liên từ phụ thuộc diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp

Diễn đạt mục đích mong muốn

Conjonction + Subj

Exemple

pour que 

Il étudie bien pour que ses parents soient contents.

Anh ấy học giỏi để làm ba mẹ vui lòng. 

afin que

Le professeur parle plus fort afin que tous les élèves puissent l’écouter.

Giáo viên phải nói to để tất cả học sinh có thể tập trung nghe giảng

Diễn đạt nỗi lo sợ, điều muốn tránh

Conjonction + Subj

Exemple

de peur que (ne) 

Elle mange moins de peur qu'elle ne prenne du poids. 

Cô ấy ăn ít vì sợ tăng cân. 

de crainte que (ne) 

Elle n'est pas allée en colonie de vacances de crainte que ses parents ne s'inquiètent.

Cô ấy không tham gia trại hè vì sợ ba mẹ lo lắng. 

pour que…ne…pas

Pour que la Terre ne meure pas, il faudra liquider toutes ces tonnes d'ordures.

Để tránh việc Trái Đất bị phá hủy, cần phải thanh lý tất cả chỗ rác này.

Diễn đạt cách thức 

Conjonction + Subj

Exemple

de manière que

L'enseignant organise les dossiers de manière qu'ils soient faciles à trouver.

Giáo viên sắp xếp tài liệu sao cho dễ tìm. 

de façon que

Envoie-moi un message de façon que je sache comment faire pour demain.

Gửi cho tôi một tin nhắn để tôi biết phải làm gì ngày mai.

de/en sorte que

Annoncez le jour de départ de sorte que les participants s'y préparent le mieux. 

Thông báo ngày khởi hành để người tham gia có thể chuẩn bị tốt nhất cho ngày đó.

Diễn đạt điều kiện

Conjonction + Subj

Exemple

falloir/suffire…pour que

Il faudra planter des arbres pour quils nous donnent de l'ombre. 

Muốn có bóng mát phải trồng cây. 

Một vài cách khác diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp 

Ngoài các từ nối, các liên từ dùng để diễn đạt mục đích. Trong tiếng Pháp còn có các cách khác dùng để chỉ mục đích. Cùng ghi chép lại để bạn có thể học tiếng Pháp B1 một cách dễ dàng nhé!

Le but/ L’objectif est de + V_infinitif

Par exemple

  • L'objectif est de terminer 10 matières cette année.

        Mục tiêu là phải hoàn thành 10 môn học trong năm nay.

Le but/L’objectif est que + Subjonctif 

Par exemple

  • L’objectif est qu’elle soit favorable à ce projet. 

        Mục đích là để cô ấy ủng hộ dự án này. 

Dans l’intention de + V_infinitif

Par exemple

  • Il veut partir à l'étranger dans l'intention de gagner de l'argent. 

         Anh ấy muốn đi nước ngoài với ý định kiếm tiền. 

Ngoài các cụm từ được đưa ra ở trên, để diễn đạt mục đích với điều kiện cần thiết chúng ta cũng có một số cách như sau. 

Il

me 

te

lui

nous

vous 

leur

faut/faudra/faudrait/aurait fallu

infinitif

pour + infinitif

 

pour que + subjonctif

nom

que + Subjonctif

Par exemple:

  • Il faut manger beaucoup de légumes pour éliminer les toxines. 

        Bạn phải ăn nhiều rau để loại bỏ độc tố. 

  • Il lui faudra de la persévérance pour maigrir.

        Muốn giảm cân cần có sự kiên trì.

  • Il faudrait que tu boives beaucoup pour éliminer les toxines.

        Bạn phải uống nhiều nước để loại bỏ độc tố. 

Ngoài ra, nếu bạn muốn diễn đạt mục đích với điều kiện tối thiểu, hãy dùng những cách sau đây. 

Il

me 

te

lui

nous

vous 

leur

suffit de

infinitif

pour + infinitif

pour que + subjonctif

nom

que + Subjonctif

Par exemple

  • Il suffit que vous rencontriez l’âme sœur pour que toute votre vie en soit bouleversée.

        Chỉ cần bạn gặp được người bạn tâm giao để cả đời đảo lộn là đủ. 

  • Il suffit que tu viennes pour que la fête soit réussie.

        Chỉ cần bạn đến là buổi tiệc đã thành công rồi.

Nhìn chung, để diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp bạn có rất nhiều cách để áp dụng. Mong ra qua bài viết về các loại trạng ngữ để diễn đạt mục đích này, bạn có thể áp dụng từ nối chỉ mục đích trong tiếng Pháp để làm giàu vốn từ vựng cho bản thân. Hy vọng bạn đã nắm vững điểm ngữ pháp tiếng Pháp này.

 

Tags: diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp, từ nối diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp, các loại thành ngữ diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp, tiếng pháp B1, ngữ pháp tiếng Pháp, học tiếng Pháp B1, thành ngữ diễn đạt mục đích trong tiếng Pháp, ngữ pháp tiếng Pháp B1

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Ngữ pháp về câu gián tiếp trong tiếng Pháp
Ngữ pháp về câu gián tiếp trong tiếng Pháp

Bạn chưa biết cách biểu đạt câu gián tiếp trong tiếng Pháp thì đừng bỏ lỡ bài học này nhé. Với ngữ pháp vô cùng quan trọng được sử dụng rất nhiều...

Tổng hợp các thì động từ cần nhớ trong tiếng Pháp
Tổng hợp các thì động từ cần nhớ trong tiếng Pháp

Một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Pháp đó chính là chia các thì động từ để giải quyết các bài tập ngữ pháp từ cơ bản đến nâng...

Cách diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp
Cách diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp

Để nói về sự so sánh thì có những cụm từ nào nhỉ? Có các loại thành ngữ nào để diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp? Dưới đây, Phương Nam Education...

Thi thử kỹ năng nghe DELF B1
Thi thử kỹ năng nghe DELF B1

Kỹ năng nghe là kỹ năng dễ bị mất điểm nhất vì thế kiểm tra kỹ năng nghe như một nỗi sợ hãi của rất nhiều các bạn thi. Do đó, bạn có thể thi thử để...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481