L’impératif – Thể mệnh lệnh
Thể mệnh lệnh chỉ tồn tại ở 3 ngôi: tu – vous – nous.
Đa phần động từ ở L’impératif được chia giống như ở L’indicatif au présent (thể trình bày ở thì hiện tại).
Ex: Aller --> Va au cinéma ! Allez à la plage ! Allons au restaurant!
(écoutez, tourner, parler, regarder …)
1. Ngôi “tu” → bỏ “s”
► Khi tu được theo sau bởi “en” hoặc“y”
KHÔNG bỏ “-s” ở thể khẳng định.
Bỏ “-s” ở thể phủ định.
2. Ngôi nous, vous được chia giống như L’indicatif au présent.
3. Động từ bất quy tắc nếu chia ở ngôi tu, nous, vous giống như –ER được chia giống –ER
Ex:
Tu parles d'elle? |
→ Parle-moi d'elle! |
Nous regardons ce programme |
→ Regardons le documentaire |
Vous montez par l'ascenseur |
→ Montez par l'escalier ! |
- Achètes-en un bon morceau
- Gardes-y tout ça [dans le frigo] Ouvrir --> (tu) ouvre - (nous) ouvrons - (vous) ouvrez
Nhưng- N’y va pas! - N’en mange pas tous les jours!
(finir, choisir, réfléchir, remplir, saisir, blanchir, salir, élargir …): Được chia giống như L’indicatif au présent (thức trực thuyết ở thì hiện tại)
Ex:
- Tu choisis des chaussures ? |
→ Choisisles rouges |
Choisissons les plus petites |
Choisissez les plus grandes |
- Nous finissons dans cinq minutes |
→ Finissons vite notre travai |
Finis ton travail |
Finissez avant midi ! |
- Vous réfléchissez avant de répondre |
→ Réfléchissez avant de parler! |
Réfléchis à ça! |
Réfléchissons encore! |
Tương tự, đa phần được chia giống như L’indicatif au présent (thức trực thuyết ở thì hiện tại) * Động từ bất quy tắc đuôi –RE:
Mettre |
→ Mets tout ça sur la table |
Mettons tout ça sur la table |
Mettez ça sur la table |
Prendre |
→ Prends un café ! |
Prenons un thé |
Prenez une bière ! |
Faire |
→ Fais ça tout de suite |
Faisons -le immédiatement |
Faites tous ces exercices |
Écrire |
→ Écris son adresse |
Écrivons-lui un message |
Écrivez-moi un message |
Dire |
→ Dis ce que tu penses |
Disons-le carrément |
Dites ce que vous pensez
* Động từ bất quy tắc đuôi –RE:
Partir |
→ Partonstout de suite ! |
Pars avec lui ! |
Partez tout de suite |
Sortir |
→ Sors par là |
Sortons tout de suite |
Sortez vite |
Venir |
→ Viens me voir |
Venons la voir |
Venez à la maison |
Tenir |
→ Tiens bon |
Tenons encore un peu |
Tenez le coup |
* Động từ bất quy tắc đuôi –OIR:
Voir |
→ Vois |
Voyons |
Voyez |
Recevoir |
→ Reçois |
Recevons |
Recevez |
- Vouloir |
→ Veuillez croire à mes sentiments les meilleurs. |
→ Veuillez agréer mes salutations distinguées |
► Ở thể khẳng định, đại từ bổ ngữ được đặt SAU động từ và được ngăn cách bởi dấugạch nối. ► Ở thể phủ định, đại từ bổ ngữ được đặt TRƯỚC động từ.
Ex:
- Se lever → Lève-toi vite! Levons-nous! Levez-vous! → Ne te lève pas! Ne nous levons pas! Ne vous levez pas!
- S’asseoir → Assieds-toi! Asseyons-nous! Asseyez-vous! → Ne t'assieds pas! Ne nous asseyons pas! Ne vous asseyez pas!
Chú ý:
Thể phủ định của lối nói mệnh lệnh |
|
Ne + Verbe bắt đầu bằng phụ âm + pas |
N’ + verbe bắt đầu bằng nguyên âm/h câm + pas |
Ne lui dis rien Ne sors pas par là Ne fais pas l'imbécile Ne rentre pas trop tard Ne perds pas ton temps Ne manque pas cette opportunité |
N'écris pas comme ça N'entrons pas tout de suite N'oublie pas les clés N'écoute pas ce qu'elle dit N'allez pas croire que c'est facile ! N'attendspas qu'elle arrive à l'heure |
* Đại từ được đặt SAU động từ và được ngăn cách bởi dấu gạch nối.
Trật tự các đại từ bổ ngữ trong thể mệnh lệnh |
||||
Verbe |
-le -la -les |
-moi (-m’) -toi (-t’) -lui -leur -nous |
-y |
-en |
- Envoyez-les au plus vite |
Envoie-la-lui |
Envoyons-les-lui |
Envoyons-la-leur |
|
- Donne-m’en! |
Dis-le-lui! |
Résumez-le en quelques lignes! |
||
- Téléphonez-leurimmédiatement! |
Pensez-y! |
|||
- Dis-lui de se dépêcher |
Finis-le au plus vite |
Aidez-les! |
* Ở thể phủ định, đại từ bổ ngữ được đặt trước động từ: Ex:- N'y pensons plus.Ne m’en parle pas!N'en mange pasNe le lui dites pas
→ Aie un peu de patience! Ayons du courage !
Savoir
→ Sache rester tranquille!
Sachons garder notre calme!
Sachez résister!
Être |
→ Sois sage! |
Soyons à l’heure! |
Soyez heureux ! |
|
Ne sois pas bête/naîf(naïve)! |
Ne soyons pas dupes ! |
Ne soyez pas dupes! |
Avoir |
Ayez pitié de nous ! |
Biết thêm:
Thể mệnh lệnh cũng tồn tại ở thì quá khứ. Trường này rất hiếm và người ta chỉ sử dụng để nói điều gì đó đã
⇒ xảy ra trước một điều khác hoặc
⇒ trước một thời điểm nhất định.
Ex: Sois rentré avant le retour de ton père, sinon, il sera furieux!
* Cách dùng: Thể mệnh lệnh được dùng để ra lệnh, cấm đoán, đề nghị, đưa ra lời khuyên, hay diễn tả ước muốn, cầu xin, lời chúc.
Ex:- Sortez immédiatement! (ordre – mệnh lệnh)
- Ne fumez pas près d’un poste à essence! (interdiction – sự cấm đoán)
- Va chez le médecin, ne reste pas comme ça! (conseil, suggestion – lời khuyên, đề nghị)
- Reviens vite! Ne m’oublie pas! (souhait – lời chúc, mong ước)
>> Xem thêm: http://hoctiengphap.com/v56/bai-2.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Bài học ngữ pháp sau đây sẽ giúp bạn phân loại và sử dụng những đại từ quan hệ tiếng Pháp đúng cách.
Động từ trong tiếng Pháp được chia làm 3 nhóm, Nhóm 1 (1er groupe): những động từ có đuôi -er như aimer (yêu), manger (ăn), chanter (hát), regarder...
Phuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm Mạo từ Thành phần. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các...
Phuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm tính từ chỉ định. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các bạn...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp