Mạo từ trong tiếng Pháp

Với các bạn mới bắt đầu học ngữ pháp, mạo từ trong tiếng Pháp là một chủ đề có nhiều kiến thức quan trọng cần được ghi chú cẩn thận. Trong tiếng Pháp, mạo từ dùng để xác định được giới tính hoặc số lượng của danh từ mà nó bổ nghĩa. Trong bài học dưới đây, Phuong Nam Education sẽ cung cấp cho bạn 3 loại mạo từ quan trọng trong tiếng Pháp. Hãy cùng lấy giấy bút để ghi chép nhé! 

Các nội dung quan trọng về mạo từ trong tiếng Pháp

Các nội dung quan trọng về mạo từ trong tiếng Pháp

Mạo từ không xác định trong tiếng Pháp - ARTICLE INDÉFINI 

Trước hết, hãy đến với mạo từ không xác định. Hình thức của loại mạo từ này được chia như sau: 

  • Mạo từ giống đực số ít: UN
  • Mạo từ giống cái số ít: UNE
  • Mạo từ số nhiều: DES 

Cách sử dụng dùng mạo từ không xác định 

Chúng ta nói về một điều/ vật hoặc một ai đó trong số những người khác, tức là nói về một điều chưa xác định. 

Par exemple

  •  J’etends un chien qui aboie.

​         ​​Tôi nghe thấy tiếng chó sủa. 

Ở đây, chúng ta sử dụng mạo từ không xác định “un” vì người nói không xác định được danh tính rõ ràng của con chó. 

Chúng ta giới thiệu về một điều một vật nào đó trong lần đầu tiên mà người đọc người nghe chưa biết đến trước đó. 

Par exemple

  • Minh a acheté un livre.

         Minh đã mua một cuốn sách. (mở đầu cho câu chuyện về cuốn sách của Minh sau này) 

Lưu ý: Nếu danh từ số nhiều đi kèm với tính từ mà tính từ đó đứng trước danh từ thì mạo từ xác định DES sẽ được chuyển thành DE. 

Par exemple

  • Minh a acheté de bons livres.

        Minh đã mua những cuốn sách hay. 

Đối với mạo từ “un” có thể hiểu là mạo từ chỉ số lượng. 

Par exemple

  • J’ai un roman de Victor Hugo

        Tôi có một cuốn tiểu thuyết của Victor Hugo. 

Trong câu mang nghĩa phủ định, mạo từ không xác định được chuyển thành de. 

Par exemple

  • As-tu des livres de botanique? 
  • Non, je n'ai pas de livres de botanique.

        Bạn có quyển sách nào về thực vật học không? 

       Không, tôi không có bất kỳ cuốn sách thực vật nào.

Đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm “h” câm, khi đọc kèm với mạo từ không xác định, bạn cần nối âm giữa mạo từ với danh từ đó. 

Par exemple

  • Elle veut un‿ordinateur pour son prochain anniversaire.

         Cô ấy muốn có một chiếc máy tính vào sinh nhật sắp tới của cô ấy.

  • Je veux acheter des‿ œufs au supermarché. 

         Tôi muốn mua trứng ở siêu thị. 

         Các loại mạo từ trong tiếng Pháp

      Các loại mạo từ trong tiếng Pháp

Mạo từ xác định trong tiếng Pháp - ARTICLE DÉFINI 

Đầu tiên, hình thức của mạo từ xác định được chia như sau: 

  • mạo từ giống đực số ít: LE
  • mạo từ giống cái số ít: LA
  • mạo từ số nhiều: LES 
  • mạo từ số ít khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm h câm: L’

Cách sử dụng mạo từ xác định trong tiếng Pháp

Chúng ta dùng mạo từ xác định để chỉ định một cái gì đó “độc nhất vô nhị” trong thế giới này, do đó có thể dùng để chỉ: 

Danh từ chỉ định hành tinh, lục địa,châu lục, quốc gia, một khu vực hay thậm chí là một thành phố.

Par exemple

  • le Soleil (Mặt trời), l’Asie (Châu Á), le Brésil (quốc gia Brazil)
  • Il y a 5 continents: l'Asie, l'Europe, l'Océanie, l'Afrique et  l'Amérique.

        Có 5 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Đại Dương, châu Phi và châu Mỹ

Danh từ được xác định cụ thể.

Par exemple

  • la rue Lê Văn Sỹ

         Đường Lê Văn Sỹ

  • On a trouvé un chien mort. C’est le chien de ma voisine

         Chúng tôi tìm thấy một con chó chết. Đó là con chó của hàng xóm của tôi. 

  • le père de Jean

        Cha của John

Ngày tháng và thời gian.

Par exemple

  • le 2 mars 2022

         Ngày 2 tháng 3 năm 2022

  • J'ai obtenu mon diplôme le mardi 22 avril 2022.

        Tôi tốt nghiệp vào Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2022. 

Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên.

Par exemple:

  • J’ai le cours d’anglais le vendredi matin. (=tous les vendredis matin) 

         Tôi có lớp ngữ tiếng anh vào sáng thứ Sáu.( tất cả sáng thứ sáu) 

  • Je fais des exercices tous les matins.

        Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng. (thói quen thường xuyên) 

Sau các động từ thể hiện sở thích: aimer, adorer, préférer, détester,... 

Par exemple:

  • J’aime les films. 

        Tôi thích phim ảnh 

  • Les jeunes aiment les achats en ligne. 

         Người trẻ thích việc mua sắm trực tuyến.

Chỉ danh từ chỉ bộ phận cơ thể có mối quan hệ rõ ràng với chủ ngữ. 

Par exemple:

  • Cherri a les cheveux longs et blonds 

         Cherri có mái tóc dài màu vàng. 

  • Cette femme a souvent mal à l’estomac.

         Người phụ nữ này thường xuyên bị đau bụng. 

Chỉ một danh từ được xác định bởi ngữ cảnh. 

Par exemple:

  • Tu as la clé? (Quand on est devant une porte)

         Bạn có chìa khóa không? (Khi bạn đang đứng trước cửa) 

  • La mère a porté plainte contre la crèche. (Celle dont on vient d’évoquer) 

         Người mẹ đã đệ đơn khiếu nại nhà trẻ. (cái vừa đề cập đến)

Chỉ một loài, khái niệm,...

Par exemple:

  • Le chat est un animal domestique. 

         Con mèo là vật nuôi trong nhà. 

  • L’autorité est une qualité de l’homme. 

         Uy tín là một phẩm chất của con người. 

  • La cupidité -> une cupidité excessive 

         Sự tham lam -> tham lam quá mức. 

Khi quan hệ sở hữu được biểu thị bằng đại từ.

Par exemple:

  • Pour lutter contre le pademie covid-19, lavez-vous souvent les mains. 

         Để phòng chống dịch bệnh covid 19, hãy rửa tay thường xuyên. 

  • Je lui ai pris par l’épaule. 

         Tôi khoác vai anh ấy. 

  • J’ai pris son bras -> Je lui ai pris le bras. 

        Tôi nắm lấy cánh tay của anh ấy. 

Khi đi kèm so sánh nhất. 

Par exemple:

  • Le pays le plus cher à mon coeur est mon pays. 

         Đất nước thân yêu nhất trong trái tim tôi chính là tổ quốc tôi. 

  • En classe, Quang Huy a obtenu la note maximale.

        Trong lớp, Quang Huy đạt được điểm cao nhất. 

Để biểu thị sự đo đạc: le kilo (kilôgram), le mètre (mét), le litre (lít),... 

Par exemple:

  • Les fraises, ça coûte combien le kilo?

         Dâu này bao nhiêu một kí?

  • Les voitures roulent à 150 km à l'heure. 

        Ô tô đi với vận tốc 150 km một giờ. 

Khi tính từ, quá khứ phân từ, động từ,... được dùng như một danh từ. 

Par exemple:

  • beau (adj)-> On aime le beau.

        đẹp đẽ -> Chúng tôi yêu thích cái đẹp.

  • interdit (v) -> L’interdit pousse les gens à braver. 

         cấm -> Việc cấm đoán đẩy người ta đến chỗ bất chấp hơn. 

Phân biệt giữa mạo từ không xác định và mạo từ xác định: 

Cùng nhau học tiếng Pháp A2 với các mạo từ cơ bản nhé!

        Cùng nhau học tiếng Pháp A2 với các mạo từ cơ bản nhé!

Mạo từ bộ phận trong tiếng Pháp - ARTICLE PARTITIF

Ngoài mạo từ xác định và mạo từ không xác định thì loại mạo từ cuối cùng là mạo từ bộ phận được chia với 4 dạng như sau:

  • Giống đực số ít: DU

  • Giống cái số ít: DE LA 

  • Số ít đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc âm h câm: DE L’

  • Số nhiều: DES

Cách sử dụng mạo từ bộ phận

Chỉ một phần của một tập hợp, một tổng thể được nói đến. 

Par exemple:

  • C’est du chinois. 

         Đó là tiếng Trung Quốc. 

  • Ce sont des étudiants de mon cours.

        Họ là học sinh của lớp tôi. 

Khi đi kèm với các danh từ trừu tượng hoặc không đếm được. 

Par exemple:

  • Prenez du courage!

        Hãy cam đảm lên!

  • J’ai de la chance. 

        Tôi gặp may mắn.

Trước danh từ con vật để chỉ thịt của nó. 

Par exemple:

  • un boeuf -> du boeuf = viande de boeuf 

        con bò -> thịt bò

  • un serpent -> du serpent = viande de serpent 

         con rắn -> thịt rắn

Cùng học ngữ pháp tiếng Pháp nhé!

Cùng học ngữ pháp tiếng Pháp nhé!

Các trường hợp không dùng mạo từ trong tiếng Pháp

Ngoài việc luôn nhớ phải sử dụng mạo từ trước danh từ. Trong tiếng Pháp cũng có những trường hợp mà chúng ta không được dùng mạo từ. Cùng ghi chép lại các trường hợp đặc biệt nhé!

Khi nói đến phép liệt kê.

Par exemple

  • Il a acheté beaucoup de choses : T-shirts, chemises, jeans et livres. 

       Anh ấy đã mua rất nhiều thứ: áo phông, áo sơ mi, quần jean và sách.

Trước tên nghề nghiệp của một người.

Par exemple

  • Mon père est professeur

        Cha tôi là một giáo viên. 

  • Je suis étudiant

        Tôi là một học sinh. 

Sau một số trạng từ chỉ số lượng: un peu de, beaucoup de, assez de, trop de, pas de, un tas de, un kilo de, 200g de, un litre de, un paquet de,...

Par exemple:

  • Ce contrat prend beaucoup de temps à résoudre. 

        Hợp đồng này cần nhiều thời gian đển giải quyết. 

  • Je veux un paquet de thé

        Tôi muốn một gói trà. 

Sau một vài cụm từ: avoir envie, avoir peur, avoir faim, avoir soif, faire preuve de, faire emplette de, donner envie de, donner satisfaction,...

Par exemple:

  • Il a enfin fait preuve de volonté.

        Cuối cùng anh ấy cũng đã thể hiện được ý chí của mình. 

Sau một vế phủ định: ne… pas de, sans, ne… pas de… ni de…, ne … ni…ni…, etc. 

Par exemple:

  • Je n'ai pas de frères ni de soeurs.

        Tôi không có anh chị em. 

Hãy nhớ học các trường hợp đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Pháp

    Hãy nhớ học các trường hợp đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Pháp

Trên đây là bài học về mạo từ trong tiếng Pháp và một số ví dụ cụ thể kèm theo. Mong ra qua bài viết mà Phuong Nam Education gửi đến, bạn sẽ nắm vững được ngữ pháp tiếng Pháp nói chung và có thể nâng cao khả năng tự học tiếng Pháp nhé!

 

Tags: mạo từ trong tiếng Pháp, mạo từ xác định trong tiếng Pháp, các loại mạo từ trong tiếng Pháp, mạo từ không xác định trong tiếng Pháp, học tiếng Pháp A2, ngữ pháp tiếng Pháp, ngữ pháp tiếng Pháp A2, tiếng Pháp A2

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Vị trí của tính từ trong tiếng Pháp
Vị trí của tính từ trong tiếng Pháp

Loay hoay không không biết đặt tính từ phía trước hay phía sau danh từ? Vậy hãy để Phuong Nam Education hướng bạn cách đặt vị trí của tính từ trong...

Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu

Hôm nay, Học Tiếng Pháp cùng với các bạn củng cố kiến thức về đại từ sở hữu.

Tính Từ Sở Hữu
Tính Từ Sở Hữu

Hôm nay, các bạn cùng với Học Tiếng Pháp thực hiện bài tập về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp.

SO SÁNH
SO SÁNH

Bài tập so sánh với các mẫu câu giúp ta kiểm tra lại kiến thức về ngữ pháp, cung cấp thêm từ vựng.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481