Cấu trúc “C’est/Ce sont”

Formes – Hình thức

Exemples – Ví dụ

C’est + article + nom commun/propre au singulier/ pluriel

C’est la vie/ C’est Lucy qui a fait ça. Ce sont des braves enfants. C’est Aldo.

C’est + adjectif qualificatif

C’est faux; C’est vrai; C’est intéressant.

C’est/ Ce sont + pronom tonique

C’est moi qui a dit ça; C’est elle dont je parle

C’est + à + pronom tonique → sự sở hữu

C’est à vous de jouer; C’est à moi.

C’est + lieu

C’est au nord de l’île.

  Chú ý:

Trước số lượng, người ta thường dùng c'est. Khi muốn nhấn mạnh thì dùng ce sont:

Ex:- C'est cent euros; C'est huit heures de marche; C'est mille euros de gagnés ; 
- Pour obtenir ce certificat, c'est deux heures d'attente.
- Ce sont mille euros qu'il va falloir payer ; Ce sont deux heures qui paraîtront bien longues.

Khi liệt kê người ta thường dùng ce sont:

Ex:Ce sontle héros, la belle et ses amis qui finissent par avoir le dessus.

Trong một vài thành ngữ, người ta dùng c’est với danh từ số nhiều theo sau:

Ex: C’est les vacances; C'est des fariboles, tout ça !

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Mạo từ trong tiếng Pháp
Mạo từ trong tiếng Pháp

Mạo từ trong tiếng Pháp là gì? Có những loại mạo từ nào trong tiếng Pháp? Các sử dụng từng loại mạo từ như thế nào? Hôm nay, Phuong Nam Education...

Vị trí của tính từ trong tiếng Pháp
Vị trí của tính từ trong tiếng Pháp

Loay hoay không không biết đặt tính từ phía trước hay phía sau danh từ? Vậy hãy để Phuong Nam Education hướng bạn cách đặt vị trí của tính từ trong...

Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu

Hôm nay, Học Tiếng Pháp cùng với các bạn củng cố kiến thức về đại từ sở hữu.

Tính Từ Sở Hữu
Tính Từ Sở Hữu

Hôm nay, các bạn cùng với Học Tiếng Pháp thực hiện bài tập về tính từ sở hữu trong tiếng Pháp.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481