Đại Từ Quan Hệ- Les Pronoms Relatifs

Đại từ quan hệ được dùng để nối hai câu hoặc hai yếu tố trong câu và chúng thay thế cho danh từ hoặc đại từ được nhắc tới trước đó để tránh sự lặp lại.

Ví dụ:
Je regarde une femme: cette femme est blonde.( Tôi nhìn thấy một người phụ nữ: người phụ nữ đó có mái tóc màu vàng).
Je regarde une femme qui est blonde. (Tôi nhìn thấy người phụ nữ có mái tóc vàng hoe).
cette femme = qui: người phụ nữ. 

1. Đại từ "QUI" được dùng để thay cho người hay vật đứng trước và làm chủ ngữ cho động từ tiếp theo sau đó.
Ví dụ: 
- La femme qui porte une robe qui brille. (Người phụ nữ đang nói chuyện mặc cái đầm thật nổi bật).

Đại Từ Quan Hệ

Đai từ "Qui" thay thế chủ từ và đứng trước động từ.

2. Đại từ "QUE" được dùng để thay cho người hay vật được dùng làm bổ ngữ cho động từ tiếp sau đó.
Ví dụ: 
La femme que je regarde porte une robe que j'adore (Người phụ nữ mà tôi đang nhìn mặc cái đầm mà tôi thích vô cùng).

Đại Từ Quan Hệ

Đại từ "Que" thay thế cho danh từ làm bổ ngữ.

► ►►Chúng ta áp dụng giản lược đối với "que" không áp dụng đối với "qui".
Ví dụ:
- La femme qu'on naime et qu'on attend ...
(Người phụ nữ mà chúng ta mến và chúng ta đang chờ đợi.....).
- La femme qui arrive et qui est là.....
(Người phụ nữ vừa đến và đang ở đằng kia...).

3. Đại từ "DONT" được dùng để thay thế cho bổ ngữ sự vật của động từ được có giới từ "de"
Ví dụ: 
- La femme dont je parle, porte une robe dont je rêve. ( Động từ Parler de và Rêver de).
(Người phụ nữ mà tôi nói tới mặc chiếc váy mà tôi đang mơ ước.

Đại Từ Quan Hệ

Đại từ "Dont "thay cho bổ ngữ của động từ được cấu tạo với "de"

►►Dont có thể làm bổ ngữ cho danh từ và tính từ.
Ví dụ: 
- Les enfants dont il est le père...
(Với bọn trẻ mà ông ấy là cha của chúng....)
- La médaille d'or dont elle est fière....
(Chiếc huy chương vàng mà cô ấy luôn tự hào về nó....)
►►►Nên nói: 
- La chose dont j'ai besoin...... (Điều mà tôi cần......).
- La façon dont tu travailles....(Cách mà bạn làm việc..).

 

4. Đại từ "" được dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn chỉ thời gian:
Ví dụ: 
- La rue j'habite est très agréable.
(Con đường nơi mà tôi sống thì rất dễ chịu).
- Le jour je suis né était un jeudi.
(Ngày mà tôi sinh ra là ngày thứ năm).

Đại Từ Quan Hệ

Đại từ "Où" thay cho trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.

>>>>Xem thêm tại: https://hoctiengphap.com/noi-dung/bai-1-les-pronoms-complements.html

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Ngữ pháp về câu gián tiếp trong tiếng Pháp
Ngữ pháp về câu gián tiếp trong tiếng Pháp

Bạn chưa biết cách biểu đạt câu gián tiếp trong tiếng Pháp thì đừng bỏ lỡ bài học này nhé. Với ngữ pháp vô cùng quan trọng được sử dụng rất nhiều...

Tổng hợp các thì động từ cần nhớ trong tiếng Pháp
Tổng hợp các thì động từ cần nhớ trong tiếng Pháp

Một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Pháp đó chính là chia các thì động từ để giải quyết các bài tập ngữ pháp từ cơ bản đến nâng...

Cách diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp
Cách diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp

Để nói về sự so sánh thì có những cụm từ nào nhỉ? Có các loại thành ngữ nào để diễn tả sự so sánh trong tiếng Pháp? Dưới đây, Phương Nam Education...

Thi thử kỹ năng nghe DELF B1
Thi thử kỹ năng nghe DELF B1

Kỹ năng nghe là kỹ năng dễ bị mất điểm nhất vì thế kiểm tra kỹ năng nghe như một nỗi sợ hãi của rất nhiều các bạn thi. Do đó, bạn có thể thi thử để...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/567727745547533481