SO SÁNH
Cấu trúc so sánh trong tiếng Pháp bao gồm so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh kém. Trong mỗi cấu trúc so sánh có các đặc điểm khác nhau...
So sánh nhất (La supériorité) | Plus | |
So sánh bằng (L’égalité) | Aussi | +Adj/ Adv+ Que (Qu') |
So sánh kém (L’infériorité) | Moins |
Plus: so sánh hơn, moins: so sánh không bằng, Aussi: so sánh bằng.
Ví dụ:
(+) Marie est plus belle que Sophie. (Marie đẹp hơn Sophie).
(-) Sophie est moins belle que Marie. (Sophie không xinh đẹp bằng Marie).
(=) Marie est aussi belle que Sophie. (Marie đẹp bằng Sophie).
(=) Marie court aussi vite que Sophie. (Marie chạy nhanh bằng Sophie).
(=) Marie court aussi rapidement que Sophie. (Marrie chạy nhanh như Sophie).
Lưu ý:
1. Plus bon(s) → meilleur(s).
Plus bonne(s) → meilleure(s).
Moins bon/ bonne → moins bon/ bonne.
Aussi bon/ bonne → aussi bon/ bonne.
Ví dụ:
- Trang a une note (plus bonne) → meilleure que la note de Mai. (Trang có điểm tốt hơn Mai)
- Trang a une note aussi bonne que la note de Mai. (Trang có điểm tốt bằng Mai)
- Trang a une note moins bonne que la note de Mai. (Trang có điểm kém hơn Mai)
2. Plus mauvais/ mauvaise(s) → pire(s)
Moins/ aussi mauvais → moins/ aussi mauvais
Ví dụ:
- La situation de Pierre est (plus mauvaise) → pire que la situation de Paul.
- La situation de Pierre est aussi mauvaise que la situation de Paul.
- La situation de Pierre est moins mauvaise que la situation de Paul.
3. Plus bien → mieux
Moins/ aussi bien → moins/ aussi bien
Ví dụ:
- Nathalie travaille (plus bien que) → mieux que Marie
- Nathalie travaille moins bien que Marie
- Nathalie travaille aussi bien que Marie
So sánh nhất (La supériorité) | Plus | + de (d’) + nom + que (qu’) |
So sánh bằng (L’égalité) | Autant | |
So sánh kém (L’infériorité) | Moins |
Ví dụ :
- Au Noël, j’ai plus de cadeaux que ma sœur.
- Au Noël, j’ai moins de fleurs que de cadeaux.
- Aujourd’hui, ma mère achète autant de tomates que de carottes.
Verbe
Verbe | Plus | que |
Autant | ||
Moins |
Ví dụ:
- Mon père travaille plus que ma mère.
- Cette nuit, je dors moins que la muit derrière.
- Marie rit autant qu'elle pleure.
>>>>Xem thêm tại: https://hoctiengphap.com/noi-dung/dai-tu-quan-he-don-les-pronoms-relatifs-simples.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Bài học ngữ pháp sau đây sẽ giúp bạn phân loại và sử dụng những đại từ quan hệ tiếng Pháp đúng cách.
Động từ trong tiếng Pháp được chia làm 3 nhóm, Nhóm 1 (1er groupe): những động từ có đuôi -er như aimer (yêu), manger (ăn), chanter (hát), regarder...
Phuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm Mạo từ Thành phần. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các...
Phuong Nam Education cung cấp cho bạn bài trắc nghiệm tính từ chỉ định. Với những bài tập ngắn này, Phuong Nam Education mong góp phần giúp các bạn...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp